1. Thị trường ngoại hối là gì.
Foreign Exchange được viết tắt Forex hay Fx là thị trường giao dịch ngoại hối giao ngay (spot) lớn nhất thế giới, thị trường được kết nối toàn cầu nhờ internet hoạt động 24/24 giờ từ thứ 2 đến hết thứ 6. Thứ 7, chủ nhật nghỉ. Với các trung tâm tài chính lớn: Lon Don, New York, Tokyo, Hong Kong, Sydney…
Ngày nay đồng Dollar Mỹ (USD) là đơn vị tiền tệ quốc tế cơ bản, do đó khi xem xét hay phân tích các hệ thống tiền tệ khác thì đều xếp hệ thống tiền tệ đó xem xét trong sự hoán đổi với đồng US Dollar. Khi có một sự giao động của đồng tiền USD đều có tác động, ảnh hưởng trực tiếp đến tiền tệ khác.
Các đồng tiền phổ biến đang đươc giao dịch mạnh trên thị trường FX như là: USD, GBP, CHF, JPY, AUD,
Quốc gia
|
Tên tiền tệ
|
Ký hiệu
|
Australia
|
Dollar
|
AUD
|
Canada
|
Dollar
|
CAD
|
Switzerland
|
Franc
|
CHF
|
Euro
|
Euro
|
EUR
|
UK
|
Pound
|
GBP
|
Japan
|
Yen
|
JPY
|
United States
|
Dollar
|
USD
|
New Zealand
|
Dollar
|
NZD
|
Ngoài tiền tệ các quốc gia đang giao dịch thì ta còn có sản phẩm nhóm Kim loại quý và năng lượng đại diện.
Tên sản phẩm
|
Ký hiệu
|
Gold spot
|
XAUUSD
|
Silver spot
|
XAGUSD
|
Platinum spot
|
XPTUSD
|
Palladium spot
|
XPDUSD
|
Gold/Silver
|
XAUXAG
|
Copper spot
|
XCPUSD
|
US OIL
|
WTI OIL
|
UK OIL
|
BRENT OIL
|
2. Cặp tỷ giá.
Khi tham gia giao dịch trên thị trường FX hay ở ngân hàng ta thường thấy các đồng tiền đi theo cặp như thế ta có cặp tỷ giá như: EURUSD hay GBPUSD, USDCHF và ta đọc hiểu là đồng tiền đứng trước là loại tiền Cơ bản, còn đồng đứng sau là tiền Định giá.
Ví dụ: Cặp tiền tệ GBP / USD
+ GBP đứng trước đóng vai trò tiền Cơ bản (Base currency), giá trị luôn = 1
+ USD đứng sau đóng vai trò tiền Định giá (Quote currency) và bằng thị giá
Khi giao dịch trên thị trường ngoại hối (Forex) nghĩa là trao đổi 01 đồng tiền này với 01 đồng tiền tệ khác với kỳ vọng tỷ giá của cặp tiền tệ sẽ thay đổi tạo sự chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán để có lợi nhuận.
Một cặp tiền tệ trên thị trường luôn có hai giá cho bạn tham khảo;
Giá Bid: là giá mà chúng ta sẽ Bán ra (Selling) và cũng là giá sàn giao dịch Mua vào.
Giá Ask: là giá mà ta đồng ý Mua vào (Buying) và cũng là giá sàn giao dịch Bán ra.
Dễ hiểu Bid < Ask (ví như khi bạn bước vào tiện vàng, hay ra ngân hàng hỏi tỷ giá USDVND hôm nay bao nhiêu, thì họ sẽ báo cho bạn tỷ giá theo thứ tự mà họ mua vào và bán ra Bid – Ask và bạn sẽ phải hiểu là mình sẽ bán với giá Bid (giá thấp) và mua với Ask (giá cao) ngay tại thời điểm đó).
Spread: là khoảng cách giữa giá Bid và giá Ask, tùy theo Sàn giao dịch mà Spread cố định hay co giãn theo thị trường (thường sẽ công bố cho nhà đầu tư).
Pip: là điểm số lợi nhuận (Profit Interest Point) đây là cái mà bạn quan tâm nhất khi vào thị trường vì là cơ sở để tính lợi nhuận đầu tư cho bạn.
Lot: là khổ giao dịch khi mua bán vào thị trường, bạn không thể tham gia mua 01, 02.., mà phải mua theo Lot và khổ Lot tiêu chuẩn cho thị trường FX là (Standard Lot = 100,000)
Leverage: đòn bẩy tài chính, khi tham gia vào thị trường giao ngay bạn sẽ được sử dụng đòn bẩy tài chính (tùy theo nhà Sàn giao dịch mà có Leverage 1:100 hay 1:200, 1:500 hay 1:1000). Đòn bẩy tài chính giúp bạn tham gia thị trường dễ dàng mà không cần một số tiền mặt lớn, thường có thể chỉ cần một số tiền nhỏ 1% hay 1.15% giá trị khổ Lot.
Để sử dụng các Leverge một cách hiệu quả khi Trade bạn phải tìm hiểu kỹ các quy định tại Sàn, theo sát xu hướng.
3. Cách tính Pip và lợi nhuận (Profit) giao dịch.
Bảng điểm giá trị Pip cho các cặp tiền tệ có sẵn để tham khảo, với các phần mềm giao dịch hiện nay đều đã có sẵn và nó tự tính theo thời gian thực, ở đây chúng ta tham khảo để tính nhẩm lợi nhuận trước thị trường.
Currency
|
Standard Lot (units 100,000)
|
Mini Lot (units 10,000)
|
Micro Lot (units 1,000)
|
Pip value
|
AUDCAD
|
$7.50537
|
$0.75054
|
$0.07505
|
$7.50537
|
AUDCHF
|
$10.27042
|
$1.02704
|
$0.10270
|
$10.27042
|
AUDJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
AUDNZD
|
$7.22990
|
$0.72299
|
$0.07230
|
$7.22990
|
AUDSGD
|
$7.19709
|
$0.71971
|
$0.07197
|
$7.19709
|
AUDUSD
|
$10.00000
|
$1.00000
|
$0.10000
|
$10.00000
|
CADCHF
|
$10.27042
|
$1.02704
|
$0.10270
|
$10.27042
|
CADJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
CHFJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
CHFSGD
|
$7.19709
|
$0.71971
|
$0.07197
|
$7.19709
|
EURAUD
|
$7.55170
|
$0.75517
|
$0.07552
|
$7.55170
|
EURCAD
|
$7.50537
|
$0.75054
|
$0.07505
|
$7.50537
|
EURCHF
|
$10.27042
|
$1.02704
|
$0.10270
|
$10.27042
|
EURCZK
|
$0.42400
|
$0.04240
|
$0.00424
|
$0.42400
|
EURGBP
|
$12.66400
|
$1.26640
|
$0.12664
|
$12.66400
|
EURHUF
|
$0.03605
|
$0.00361
|
$0.00036
|
$0.03605
|
EURJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
EURNOK
|
$1.17024
|
$0.11702
|
$0.01170
|
$1.17024
|
EURNZD
|
$7.22990
|
$0.72299
|
$0.07230
|
$7.22990
|
EURPLN
|
$2.62140
|
$0.26214
|
$0.02621
|
$2.62140
|
EURSEK
|
$1.14145
|
$0.11415
|
$0.01141
|
$1.14145
|
EURSGD
|
$7.19709
|
$0.71971
|
$0.07197
|
$7.19709
|
EURTRY
|
$2.82855
|
$0.28286
|
$0.02829
|
$2.82855
|
EURUSD
|
$10.00000
|
$1.00000
|
$0.10000
|
$10.00000
|
EURZAR
|
$0.76401
|
$0.07640
|
$0.00764
|
$0.76401
|
GBPAUD
|
$7.55170
|
$0.75517
|
$0.07552
|
$7.55170
|
GBPCAD
|
$7.50537
|
$0.75054
|
$0.07505
|
$7.50537
|
GBPCHF
|
$10.27042
|
$1.02704
|
$0.10270
|
$10.27042
|
GBPJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
GBPNOK
|
$1.17024
|
$0.11702
|
$0.01170
|
$1.17024
|
GBPNZD
|
$7.22990
|
$0.72299
|
$0.07230
|
$7.22990
|
GBPSEK
|
$1.14145
|
$0.11415
|
$0.01141
|
$1.14145
|
GBPSGD
|
$7.19709
|
$0.71971
|
$0.07197
|
$7.19709
|
GBPTRY
|
$2.82855
|
$0.28286
|
$0.02829
|
$2.82855
|
GBPUSD
|
$10.00000
|
$1.00000
|
$0.10000
|
$10.00000
|
NOKJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
NOKSEK
|
$1.14145
|
$0.11415
|
$0.01141
|
$1.14145
|
NZDCAD
|
$7.50537
|
$0.75054
|
$0.07505
|
$7.50537
|
NZDCHF
|
$10.27042
|
$1.02704
|
$0.10270
|
$10.27042
|
NZDJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
NZDUSD
|
$10.00000
|
$1.00000
|
$0.10000
|
$10.00000
|
SEKJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
SGDJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
USDCAD
|
$7.50537
|
$0.75054
|
$0.07505
|
$7.50537
|
USDCHF
|
$10.27042
|
$1.02704
|
$0.10270
|
$10.27042
|
USDCNH
|
$1.46412
|
$0.14641
|
$0.01464
|
$1.46412
|
USDCZK
|
$0.42400
|
$0.04240
|
$0.00424
|
$0.42400
|
USDHKD
|
$1.28207
|
$0.12821
|
$0.01282
|
$1.28207
|
USDHUF
|
$0.03605
|
$0.00361
|
$0.00036
|
$0.03605
|
USDJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
USDMXN
|
$0.54795
|
$0.05480
|
$0.00548
|
$0.54795
|
USDNOK
|
$1.17024
|
$0.11702
|
$0.01170
|
$1.17024
|
USDPLN
|
$2.62140
|
$0.26214
|
$0.02621
|
$2.62140
|
USDRUB
|
$0.16586
|
$0.01659
|
$0.00166
|
$0.16586
|
USDSEK
|
$1.14145
|
$0.11415
|
$0.01141
|
$1.14145
|
USDSGD
|
$7.19709
|
$0.71971
|
$0.07197
|
$7.19709
|
USDTHB
|
$0.29415
|
$0.02942
|
$0.00294
|
$0.29415
|
USDTRY
|
$2.82855
|
$0.28286
|
$0.02829
|
$2.82855
|
USDX
|
$0.10285
|
$0.01028
|
$0.00103
|
$0.10285
|
USDZAR
|
$0.76401
|
$0.07640
|
$0.00764
|
$0.76401
|
ZARJPY
|
$8.98481
|
$0.89848
|
$0.08985
|
$8.98481
|
Cách nhẩm Pip: Theo tiêu chuẩn cặp EURUSD
Buy (mua) vào: 1.2550 (mua tỷ giá thấp)
Sell (bán) ra: 1.2850 (bán ở tỷ giá cao)
Pip = Sell – Buy = 1.2850 – 1.2550 = 0.0300, ta hiểu là + 300 pip lời và với 01pip cho cặp này có giá trị là $10 từ đó lợi nhuận cho cặp này sẽ là
Standar (1 Lot): 0.0300 x 100,000 $ = +3,000 $
Mini (0.1 Lot): 0.0300 x 10,000 $ = +300 $
Micro (0.01 Lot): 0.0300 x 1,000 $ = +30 $
Cách tính lợi nhuận chi tiết: Chúng ta sẽ có hai cách tính lợi nhuận dựa theo tiền tệ cơ bản USD. Nếu cặp tiền tệ có đồng USD là tiền tệ định giá thì ta tính trực tiếp
+ EUR/USD
+GBP/USD
+ AUD/USD
Công thức trực tiếp (1):
(Selling Price - Buying Price) x Contract size - Commission
Còn nếu có tiền tệ USD đứng trước là tiền Cơ bản thì tính theo gián tiếp
+ USD/JPY
+USD/CHF
+USD/CAD
Công thức gián tiếp (2):
{[(Selling Price – Buying Price)] / Liquidation Price} x Contract size - Commission
Lưu ý: Commission tùy thuộc vào sàn giao dịch, có thể bằng zero với các sàn ở Châu Âu, Mỹ
Ví dụ: tính cặp tiền GBPUSD, Buy vào 1.2450 và Sell ra ở 1.2900, với khổ Lot (Contract size) là 1 Lot (100,000$). Commis = 0 $
Nhẩm theo tính trực tiếp ta có (1.2900 – 1.2450) x (1 x 100,000 $) – 0$ = + 4,500 $
Nếu contrac là 2 lot, hay 3 lot và Commiss là 30$/lot thì ta có kết quả sau,
- (1.2900 – 1.2450) x (2 x 100,000 $) – (2 x 30$) = + 8,940 $
- (1.2900 – 1.2450) x (3 x 100,000 $) – (3 x 30$) = + 13,410 $
Như vậy nếu bạn ra tăng khối lượng Lot mua vào thì số tiền lời sẽ tăng rất lớn.